(Tổ Quốc) - Với kinh nghiệm nhiều năm kinh doanh đá bếp, chị Bùi Thị Chinh sẽ giúp các gia đình có quyết định chính xác hơn để tránh việc mua nhầm.
Với các gia đình đang chuẩn bị làm nội thất hay đặc biệt là tủ bếp thì những kinh nghiệm chọn chất liệu để thi công luôn khiến bạn phải đau đầu. Từ màu sắc, chất lượng, hoa văn đến giá cả đều cần cân nhắc thật chính xác và cẩn thận để một khi đã quyết định sẽ khó để thay đổi.
Là một người có kinh nghiệm bán đá bếp nhiều năm, chị Bùi Thị Chinh (hiện đang ở Hà Nội) sẽ chia sẻ những thông tin quý báu về các sản phẩm đá bếp nổi bật trên thị trường hiện nay, cùng với các ưu nhược điểm cụ thể.
Theo chị Chinh: "Trong những dòng đá trên thì hiện nay đá Marble mình thấy được các bên thi công rất hay tư vấn khách hàng sử dụng bởi ban đầu đá cũng rất đẹp nên khi thiết kế rất hút. Tuy nhiên nội thất là sử dụng lâu dài, không phải 1-2 năm, nên mọi người cũng cần hiểu rõ bản chất của từng loại để tránh mua nhầm.
Với những gia đình nào chuẩn bị làm nội thất đặc biệt tủ bếp, cũng nên tìm hiểu các thông tin về chất liệu, rất có thể sẽ thay đổi quyết định sau khi tham khảo đấy".
Theo chị Chinh thì hiện nay, thị trường đá bếp có 4 loại đá chính với các ưu, nhược điểm nổi bật. Tuy nhiên, nhiều người tiêu dùng còn chưa biết và mắc sai lầm khi mua. Cùng xem chị Chinh phân biệt cụ thể ngay sau đây.
Không gian phòng bếp, đặc biệt là tủ bếp và mặt bếp cần lựa chọn rất cẩn thận chất liệu để tránh mua nhầm. Ảnh: NVCC.
1. Đá granite tự nhiên
Từ lâu, đá granite đã được ứng dụng nhiều vào lĩnh vực xây dựng. Đá granite có thể ứng dụng vào nhiều hạng mục như trang trí mặt bàn ăn, mặt bếp, quầy bar, lát sàn, mặt bếp, cầu thang.
Loại đá granite thường thấy trên thị trường Việt Nam có đá kim sa trung, nâu Anh Quốc.
Ưu điểm chính: Là đá có độ cứng cao, chịu lực tốt, ít thấm nước, ít bị ăn mòn hóa học, dễ lau chùi, vệ sinh. Chi phí làm bàn bếp khoảng trên 1 triệu/md. Độ dày sử dụng 16-18mm.
Nhược điểm: Bảng màu khá ít sự lựa chọn cho các gia đình.
2. Đá nhân tạo gốc thạch anh
Đá nhân tạo gốc thạch anh chính là loại đá được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Chúng ngày càng trở thành vật liệu thi công tại các công trình lớn nhỏ khác nhau.
Ưu điểm: Do cấu tạo từ gốc thạch anh nên đá có độ cứng cao, có những mã độ cứng. Thậm chí còn cao hơn đá tự nhiên cứng. Màu sắc của đá nhân tạo gốc thạch anh rất đa dạng, nhiều mẫu mã. Đá có khả năng kháng khuẩn, chống bám bẩn, ố màu và rất dễ vệ sinh.
Nhược điểm: Đá nhân tạo gốc thạch anh lại không phù hợp với các vị trí ngoài trời vì có thể dẫn đến cong vênh, nứt… Chi phí thi công cao từ 4-8 triệu/md tùy từng mã hoặc cao hơn.
3. Đá nhân tạo Solid Surface
Đây là loại đá rất nổi tiếng và mang đầy đủ các đặc điểm của đá nhân tạo. Chúng có khả năng cắt khắc để tạo nên các thiết kế trang trí đẹp, bắt mắt. Ngoài ra chúng hoàn toàn có thể uốn cong khi gia nhiệt, cũng dễ dàng vệ sinh bởi bề mặt hoàn toàn trơn bóng. Ngoài ra chúng cũng ít trầy xước và đặc biệt nhất chính là khả năng ghép nối mà không nhìn thấy mối nối do được sử dụng keo chuyên dụng có cùng chất liệu và thành phần.
Ưu điểm: Rất đẹp, sang trọng. Do đá có thành phần cấu tạo là hạt nhựa, đá có độ dẻo nên có thể làm cong chặn nước, khó ngấm nước nên chống ố bẩn tốt, dễ vệ sinh và đặc biệt là có thể đánh mới lại được. Thông thường bạn có thể làm mới đá sau từ 3-5 năm sử dụng.
Nhược điểm: Đá nhân tạo Solid Surface lại không chịu được lửa trực tiếp. Đặc biệt là nhiệt độ trên 200 độ. Trong quá trình sử dụng cũng cần lưu ý tránh tàn hương, tàn thuốc lá nóng,... tiếp xúc trực tiếp với mặt đá. Giá thành cũng khá cao từ 3-6 triệu/md.
4. Đá Marble
Bản chất đây là dòng đá tự nhiên có cấu tạo tương tự đá vôi và không phải đá nhân tạo như một số người vẫn đang nhầm lẫn.
Ưu điểm: Có nhiều tên gọi như đá vân mây, trắng Hi Lạp, trắng sứ, trắng Ý. Màu sắc của đá rất đẹp, sang trọng. Mức giá cũng bình dân chỉ từ 1-2 triệu/md.
Nhược điểm: Do thành phần cấu tạo là đá vôi nên đá Marble rất dễ ngấm nước, ố màu do vậy không nên sử dụng trong làm bàn bếp.
Thiên An